@ Nhận chụp ảnh, quay phim cưới hỏi, sinh nhật, đám tiệc..., tạo album ảnh & CD & DVD kỹ niệm, album nhạc..., đội ngủ nhà nghề với công nghệ studio kỹ thuật số hiện đại. @

 Hướng dẫn và nhận thiết kế: @Film @Ảnh kỹ thuật số + Ra ảnh dựng phim cho máy chụp hình, máy quay phim Kỹ thuật số,các loại camera... máy điện thoại di động

ồ họa @Corel @Photoshop

@Phone: 016.460.460.22

Tin học Bến Tre: Chức năng của mainboard







Lắp ráp máy vi tính mới

linh kiện và hàng chính hãng, giá tốt, bảo hành nhanh và chu đáo

Sửa chữa Nâng cấp Cài đặt máy vi tính



Phục hồi ảnh cũ



Hướng dẫn và cài đặt: cho điện thoại di động

Nhận sửa các loại điện thoại di động lấy liền



Hướng dẫn: @Tin học Văn phòng @Lắp ráp cài đặt máy vi tính

Hướng dẫn và nhận thiết kế: @Film @Ảnh kỹ thuật số
Chụp ảnh quay phim cưới hỏi, sinh nhật..., tạo album ảnh & cd & dvd kỹ niệm, album nhạc..., đội ngủ nhà nghề với công nghệ studio kỹ thuật số hiện đại.
Thiết kế và nhận hướng dẫn thiết kế ảnh nghệ thuật
Ra ảnh dựng phim cho máy ảnh máy quay Kỹ thuật số camera máy điện thoại di động



CD & DVD : @Games @Software @Drivers


Chức năng của mainboard
1. Chức ng của Mainboard
Bạn đưa trỏ chuột vào sơ đồ để xem chú thích
..
Mainboard máy vi tính .
Mainboard ca máy tính có các chức năng sau đây :
z Là bn mạch chính liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành một bộ máy vi tính thống nht .
z Điu khiển tốc độ đưng đi của luồng dữ liệu giữa các thiết bị trên .
z Điu khiển đin áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc cắm rời trên Mainboard .
2. Sơ đồ khối của Mainboard .
Bạn đưa trỏ chuột vào sơ đồ để xem chú thích

đồ khối Mainboard Pentium 4
3 . Nguyên lý hoạt động của Mainboard
z Mainboard có 2 IC quan trọng là Chipset cầu bắc Chipset cu nam, chúng có nhim vụ là cầu nối gia các thành phần cắm vào Mainboard như nối gia CPU vi RAM, giữa RAM với các khe mrng PCI v v...
z Giữa các thiết bị này thông thưng có tốc độ truyn qua lại rất khác nhau còn gọi là tốc độ Bus.
Thí dụ trên một Mainboard Pentium 4, tốc độ dữ liu ra vào CPU là 533MHz nhưng tốc độ ra vào bộ nhớ RAM chỉ có 266MHz và tốc độ ra vào Card Sound gắn trên khe PCI lại chỉ có 66MHz .
z Gi sử ta nghe một bản nhạc MP3, đầu tiên dữ liu của bản nhạc đưc np từ ổ cng lên bộ nhớ RAM sau đó dữ liệu đưc xử lý trên CPU rồi li tm thi đưa kết qu xuống bộ nhớ RAM trưc khi đua qua Card Sound ra ngoài, toàn bộ hành trình của dữ liệu di chuyển như sau :
+ Dữ liệu đọc trên ổ cứng truyền qua cổng IDE vi vận tốc
33MHz đi qua Chipset cầu nam đổi vận tốc thành 133MHz đi qua
Chipset cu bc vào bộ nhớ RAM với vận tốc 266MHz, dữ liệu từ Ram đưc nạp lên CPU ban đầu đi vào Chipset bc với tốc độ 266MHz sau đó đi từ Chipset bc lên CPU với tốc độ 533MHz , kết qủa xử lý đưc nạp trở lại RAM theo hưng ngưc lại , sau đó dữ liệu đưc gửi ti Card Sound qua Bus 266MHz của RAM, qua tiếp Bus 133MHz giữa hai Chipset và qua Bus 66MHz của khe PCI => Như vậy ta thấy rằng 4 thiết bị có tốc độ truyền rt khác nhau
+ CPU có Bus (tốc độ truyền qua chân) là 533MHz
+ RAM có Bus là 266MHz
+ Card Sound có Bus là 66MHz
+ cứng có Bus là 33MHz đã làm việc đưc vi nhau thông qua hệ thống Chipset điều khiển tốc độ Bus .
CÁC THÀNH PHẦN TRÊN MAINBOARD
1. Chipset cầu bắc (North Bridge )
và Chipset cầu nam ( Sourth Bridge )
Nhiệm vụ ca Chipset :
z Kết nối các thành phần trên Mainboard và các thiết bị ngoại vi lại vi nhau
z Điu khiển tốc độ Bus cho phù hợp gia các thiết b
z Thí dụ : CPU tốc độ Bus là 400MHz nhưng Ram có tốc độ Bus là 266MHz để hai thành phần này có thể giao tiếp vi nhau thì chúng phi thông qua Chipset để thay đi tốc độ Bus
Chipset North Bridge
Khái niệm về tốc độ Bus :
z Đây tốc độ tryền dữ liu giữa thiết bvi các Chipset
Thí dụ : Tốc độ truyn dữ liệu gia CPU với Chipset cầu bắc chính là tốc độ Bus
của CPU, tốc độ truyền gia Ram vi Chipset cầu bắc gọi là tc độ Bus của Ram ( thưng gọi tắt là Bus Ram ) và tốc độ truyền giữa khe AGP với Chipset là Bus của Card Video AGP
z 3 đưng Bus là Bus của CPU, Bus của RAM và Bus của Card AGP có vai trò đặc biệt quan trọng đối với một Mainboard vì nó cho biết Mainboard thuộc thế hệ nào hỗ trợ loại CPU, loi RAM và loại Card Video nào ?
đồ minh hotốc độ Bus của các thiết b
liên lạc với nhau qua Chipset hệ thống .
2. Đế cắm CPU
=> Ta có thể căn cứ vào các đế cắm CPU để phân biệt chủng loại Mainboard
z Khe cắm CPU kiu Slot - Cho các máy Pentium 2 :
Khe cm này chỉ có ở các máu Pentium 2 , CPU không gắn trc tiếp vào Mainboard mà gắn vào một vmạch sau đó vỉ mạch đó đưc gn xuống Mainboard thông qua khe Slot như hình dưi đây :

Mainboard của máy Pentium 2
z Đế cắm CPU kiểu Socket 370 - Cho các máy Pentium 3 : Đây là đế cắm trong các máy Pentium 3 , đế cắm này có 370 chân .
Đế cắm CPU - Socket370 trong các máy Pentium 3
z Đế cắm CPU - Socket 423 - Cho các máy Pentium 4 :
Đây kiểu đế cắm CPU trong các máy Pentium 4 đời đầu giành
cho CPU có 423 chân .
Đế cắm CPU - Socket 423 trong các máy Pentium 4 đờiđầu
z Đế cắm CPU - Socket 478 - Cho các máy Pentium 4 :
Đây là đế cắm CPU trong các máy Pentium 4 đời trung , chíp loại này có 478 chân .
Đế cắm CPU - Socket 478 trong các máy Pentium 4 đi trung
z Đế cắm CPU - Socket 775 - Cho các máy Pentium 4 :
Đây là đế cắm CPU trong các máy Pentium 4 đời mới .
Đế cắm CPU - Socket 775 trong các máy Pentium 4 đời mới
z Đế cắm CPU - Socket 939 :
Đây là đế cắm CPU trong các máy s dụng chip AMD mi nhất gn đây.

Đế cắm CPU - Socket 939 trong các máy
đời mới dùng chíp AMD
3. Khe cắm bộ nh RAM
z Khe cắm SDRam - Cho máy Pentium 2 và Pentium 3 :
SDRam (Synchronous Dynamic Ram) => Ram động kh năng
đồng bộ, tức Ram này có khả năng theo kịp tốc độ của hệ thống . SDRam có tc độ Bus từ 66MHz đến 133MHz
Khe cắm SDRam trong máy Pentium 2 và Pentium 3
z Khe cắm DDRam - Cho máy Pentium 4 :
DDRam (Double Data Rate Synchronous Dynamic Ram) =>
Chính là SDRam có tốc độ dữ liu nhân 2 . DDRam có tốc độ Bus từ 200MHz đến 533MHz
Khe cm DDRam trong máy Pentium 4
4. Khe cắm mở rộng
1. ISA
ISA ( Industry Standar Architecture => Kiến trúc tiêu chuẩn công
nghệ ) đây là khe cắm cho các Card mrộng theo tiêu chuẩn cũ, hiện nay khe cm này chỉ còn tồn tại trên các máy Pentium 2 và
Pentium 3 , trên các máy Pentium 4 khe này không còn xuất hiện .
2. PCI
PCI ( Peripheral Component Interconnect => Liên kết thiết bị ngoi vi ) Đây là khe cm m rộng thông dụng nhất có Bus là 33MHz, cho tới hiện nay các khe cắm này vẫn đưc sử dụng rộng rãi trong các máy Pentium 4
3. AGP
AGP ( Accelerated Graphic Port ) Cổng tăng tốc đồ hoạ , đây là
cổng giành riêng cho Card Video có hỗ trợ đồ hoạ , tốc độ Bus thấp nhất của khe này đạt 66MHz <=> 1X,
1X = 66 MHZ ( Cho máy Pentium 2 & Pentium 3 )
2X = 66 MHz x 2 = 133 MHz ( Cho máy Pentium 3 )
4X = 66 MHz x 4 = 266 MHz ( Cho máy Pentium 4 )
8X = 66 MHz x 8 = 533 MHz ( Cho máy Pentium 4 )
Text Box:  16X = 66 MHz x 16 = 1066 MHz ( Cho máy Pentium 4 )
5. Các thành phần khác
1. Bộ nh Cache :
bộ nhớ đệm nằm giữa bộ nhớ RAM và CPU nhằm rút ngắn thời gian ly dữ liệu trong lúc CPU xử lý, có hai loại Cache là Cache L1 và Cache L2. Với các máy Pentium 2 Cache L1 nằm trong CPU còn Cache L2 nằm ngoài CPU Từ các máy Pentium 3 và 4 Cache L1 và L2 đều đưc ch hợp trong CPU Không như bộ nhớ RAM, bộ nhớ Cache đưc làm từ RAM tĩnh có tốc độ nhanh và giá thành đắt .
2. ROM BIOS
( Read Only Memory Basic Input/Output System => Bộ nhớ chỉ đọc, lưu trữ các chương trình vào ra cơ sở )
=> Đây bộ nhớ chỉ đọc đưc các nhà sản xuất Mainboard nạp sẵn các chương trình phục vụ các công vic :
** Khởi động máy tính và kiểm tra bộ nh Ram, kiểm tra Card Video, bộ điều khiển ổ đĩa , bàn phím ...
** Tìm hệ điu hành và nạp chương trình khởi động hệ điều hành .** Cung cấp chương trình cài đặt cấu hình máy ( CMOS Setup ) Khi bn vào chương trình CMOS Setup, phiên bản Default của cấu hình máy đưc khởi động từ BIOS, sau khi bạn thay đổi các thông số và Save li thì các thông smới đưc lưu vào RAM CMOS và đưc nuôi bằng nguồn Pin 3V, RAM CMOS là mt bộ nhớ nhỏ đưc ch hp trong Sourth Bridge
3. c cổng giao tiếp
Bạn đưa trỏ chuột vào xem chú thích
* Đầu cắm nguồn
4. Jumper và Switch
Trong các Mainboard Pentium 2 và Pentium 3 có rất nhiều
Jumper và Switch, đó là các công tắc giúp cho ta thiết lập các thông số như :
+ Thiết lập tốc độ Bus cho CPU
+ Thiết lập số nhân tốc độ của CPU
+ Clear ( Xoá ) chương trình trong CMOS ...
Các Jumper ở trên Mainboard
Mt bảng hưng dẫn thiết lập Jumper trên Mainboard
Lưu ý : Các Jumper chỉ còn xuất hiện trên các máy Pentium 2 và Pentium 3 , trong các Mainboard Pentium 4 rt ít xuất hiện các Jumper hay Switch là vì máy Pentium 4 các tiến trình này đã đưc tự đng hoá
Đc điểmcác thế h Mainboard
1. Mainboard của máy Pentium 2
Mainboard máy Pentium 2
Đc đim :
z CPU gn vào Mainboard theo kiểu khe Slot
z Hỗ trợ tốc độ CPU từ 233MHz đến 450MHz
z Hỗ trợ Bus của CPU ( FSB ) là 66MHz và 100MHz
z Trên Mainboard có các Jumper để thiết lập tốc độ .
z Sử dụng SDRam có Bus 66MHz hoặc 100MHz
z Sử dụng Card Video AGP 1X
2. Mainboard máy Pentium 3

Mainboard máy Pentium 3 - Socket 370
Đc đim :
z CPU gn vào Mainboard theo kiểu đế cm Socket 370
z Hỗ trợ tốc độ CPU từ 500MHz đến 1,4GHz
z Hỗ trợ Bus của CPU ( FSB ) là 100MHz và 133MHz
z Trên Mainboard có các Jumper để thiết lập tốc độ, các đi về sau không có .
z Sử dụng SDRam có Bus 100MHz hoặc 133MHz
z Sử dụng Card Video AGP 2X
3. Mainboard máy Pentium 4 soket 423
Mainboard máy Pentium 4 ( Đi đầu ) - Socket 423
Đc đim :
z CPU gn vào Mainboard theo kiểu đế cm Socket 423
z Hỗ trợ tốc độ CPU từ 1,5GHz đến 2,5GHz
z Sử dụng Card Video AGP 4X
z => Mainboard này có thời gian tn tại ngn và hiện nay không thấy xuất hiện trên thì trưng nữa .

4. Mainboard máy Pentium 4 soket 478
Bạn đưa trỏ chuột vào sơ đồ để xem chú thích
Mainboard máy Pentium 4 ( Đi trung ) - Socket 478
Đc đim :
z CPU gn vào Mainboard theo kiểu đế cm Socket 478
z Hỗ trợ tốc độ CPU từ 1,5GHz đến trên 3GHz
z Tc độ Bus của CPU ( FSB ) từ 400MHz trở lên
z Sử dụng Card Video AGP 4X, 8X
z Sử dụng bộ nhớ DDRam có tốc độ Bus Ram từ 266MHz trở lên
z => Mainboard này tồn tại trong thời gian dài và hiện nay (2006) vn còn phổ biến trên thị trưng .
5. Mainboard máy Pentium 4 socket 775
Mainboard máy Pentium 4 ( Đi mới ) - Socket 775
Đc đim :
z CPU gn vào Mainboard theo kiểu đế cm Socket 775
z Hỗ trợ tốc độ CPU từ 2GHz đến trên 3,8GHz
z Tc độ Bus của CPU ( FSB ) từ 533MHz trở lên
z Sử dụng Card Video AGP 16X hoặc Card Video PCI Express 16X
z Sử dụng bộ nhớ DDRam có tốc độ Bus từ 400MHz trở lên
z => Mainboard này hiện nay(2006) đang đưc ưa chuộng trên th tng .
6. Mainboard Socket 939 cho CPU hãng AMD
Mainboard Socket 939 dùng CPU hãng AMD
Đc đim :
z Sử dụng CPU của hãng AMD gn vào Mainboard theo kiểu đế cắm Socket 939
z Hỗ trợ tốc độ CPU từ 2GHz đến trên 4GHz
z Tc độ Bus của CPU ( FSB ) từ 533MHz trở lên
z Sử dụng bộ nhớ DDRam có tốc độ Bus từ 400MHz trở lên
7. Mainboard Socket 775 hỗ trợ Chip Intel Core™ 2 Duo Processor! và hỗ trợ Dual DDR2 .

Mainboard với công nghệ mới nhất hỗ trợ chip 2 nhân và Ram có tốc độ Bus nhân đôi có 2 Card Video AGP và 2 ROM BIOS
z Mainboard hỗ trợ Dual DDR RAM
Đây là công nghệ cho phép nhân đôi tốc độ RAM khi ta lắp đặt RAM theo một quy tc nhất định .
- Các Mainboard hỗ trợ Dual DDR có hai cặp khe cm như hình dưi, mi cặp có 2 mầu khác nhau và hai cặp tương đương với nhau
- Nếu bạn cắm 2 thanh DDR RAM trên hai khe cùng mầu ở hai cặp khác nhau thì tốc độ Ram Bus sẽ đưc nhân đôi .
+ Ví dụ : Bạn cắm 2 thanh DDR có BUS 400MHz trên hai khe mầu vàng hoặc hai khe mầu đỏ thì tốc độ BUS sẽ đưc nhân 2 tức là ơng đương vi BUS 800MHz ( Dung lưng MB vẫn bằng tổng hai thanh cộng lại )
- Nếu bạn cắm 2 thanh trên hai khe có mu khác nhau thì tốc độ BUS của DDR RAM không thay đổi .
z Mainboard mới có 2 ROM BIOS
+ Khi BIOS b lỗi phần mềm thì sẽ làm cho Mainboard tê liệt không hot động đưc vì toàn bộ các lệnh cơ sở phục vụ cho quá trình khởi động máy đều nằm trong IC này, để giảm thiểu sự rủi do cho khách hàng và nâng cao cht lưng cũng như độ bền, trong các Mainboard mới đây có thêm một ROM BIOS dự tr, khi ROM BIOS chính bị lỗi thì nó tự động chuyển quyền điều khiển cho BIOS dự phòng hoạt động .
Mainboard mới có hai ROM BIOS
z Hỗ trợ 2 khe AGP
Hai khe AGP ở hai bên và hai khe PCI ở giữa .
- Với công nghệ này có thể cho phép ngưi sử dụng có thể chạy 2 ng dụng đồng thời trên cùng một máy tính và đưa ra hai màn hình khác nhau .
- Mỗi khe AGP sẽ gắn một Card Video AGP và chạy một ứng dụng độc lập hai ng dụng chạy trên cùng một h điều hành
Các mạch điện cơ bản trên Main board
1. Mạch điều khiển nguồn cho CPU máy Pentium 3
z Mạch điều khiển nguồn cấp cho CPU trên Mainboard là mạch điện có tính logic chặt chẽ, gồm một IC tạo xung dao động để mc đèn Mosfet cấp nguồn cho CPU, do tính chất một Mainboard phải thích ứng với nhiều loại điện áp khác nhau vì vậy điện áp cung cấp cho CPU không cố đnh mà thay đổi cho phù hp với tng loi CPU gắn trên nó .
- dụ : Khi gắn CPU có nguồn nuôi là 1,5V vào thì mạch tự động đưa ra 1,5V cấp cho IC . Khi gắn CPU có ngun nuôi là
1,75V thì mạch cũng tự động đưa ra đúng 1,75V cấp cho CPU => đó là tính cht của mạch ổn áp nguồn cho CPU trên các loại Mainboard hin nay .
z đồ trên là IC điu khiển nguồn điều khiển 4 điện áp cấp cho CPU, card AGP, Chipset bắc, Chipset nam và cho bộ nhớ Cache
- VOUT1 điện áp cấp cho CPU , đin áp này có th thay đổi từ 1,3V đến 3,5V
- VOUT2 điện áp cấp cho Card AGP, điện áp này có hai
nmức là 1,5 hoặc 3,3V
- VOUT3 ra 1,5V
- VOUT4 ra 1,8V cấp nguồn cho Chipset bc, Chipset nam và bộ nh Cache .
Mạch điều khiển nguồn cho CPU
2. Mạch điều khiển nguồn cho CPU máy Pentium 4
z Mạch ổn áp nguồn cấp cho CPU ở trên bao gồm :
IC dao động => to xung điều khiển các cặp Mosfet mở nguồn cấp cho CPU
- ISL6565A là IC dao động to ra 3 đưng xung , dao đng ra cho đi qua IC ISL6605 để tách làm hai và tạo điện áp hồi tiếp đưa v IC dao động giúp cho IC này kiểm soát đưc điện áp ra .
- Dao động đưc đưa đến các cp đèn Mosfet để m nguồn cấp cho CPU , Các cuộn dây L1, L2 và L3 kết hợp với tụ lọc để lọc cho điện áp bng phng .

3. IC tạo xung nhịp cho Mainboard ( tạo xung Clock cho Main )
z Đay là IC rất quan trọng trên Mainboard, nếu IC này không hoạt động thì Mainboard sẽ không hoạt đng gì cả, IC này sẽ quyết định tốc độ Bus của CPU, của RAM và các khe mở rộng như AGP và PCI .
Đc điểm nhận biết của IC này là bên cạnh luôn luôn có một thạch anh tạo dao động có tần số từ 10MHz đến 30MHz

Các chân của IC
c mạch Logic trong IC
z Chú thích các chân :
- CPU_F : Chân tạo xung Clock cho CPU
- PCI 2, PCI3 .. : Các chân tao xung Clock cho khe PCI
- 48MHz : chân điều khin tần số cho các cổng USB
- 24MHz : Chân điu khiển tốc độ Bus cho IC giao tiếp vi các cổng vào ra
- SDRAM_F : Chân điều khiển Bus cho bộ nhớ RAM
- SCLK : Trao đi xung Clock với CPU
- SDATA : Trao đổi dữ liệu với CPU
- X1 và X2 : là hai chân thch anh
- VDDQ3 : Điện áp nuôi 3,3V
- VDDQ2 : Điện áp nuôi 2,5V
Bảng cho biết tốc độ Bus của CPU và Bus PCI
khi thiết lập các chân FS0 đến FS3
4. IC giao tiếp với cổng COM
.
Hình dáng và các chân IC giao tiếp cổng COM
Bên trong IC là các mạch Triger và các cổng Logic
đồ giao tiếp giữa IC và cổng COM
6. Thiết lập tốc độ cho CPU trên Mainboard Pentium 2 và
Pentium 3
( Mainboard Pentium 4 không cần thiết lập vì chúng đã tự động hoá )
z Trong các máy Pentium 2 và Pentium 3 đời đầu thì ta phải thiết lập tốc độ cho CPU thông qua các Jumper, nếu ta không thiết lập thì máy có thể không chạy ( như hỏng Mainboard ) hoặc chạy sai tốc độ của CPU .
Vậy thiết lập tốc độ cho CPU như thế nào ?
z Bạn hãy để ý trên Mainboard có một bảng hưng dn v thiết lập tốc độ Bus cho CPU như dưi đây :
Jumper 1
BUS A B
66 1 - 2 1 - 2
100 2 - 3 1 - 2
133 1 - 2 2 - 3
Bảng chỉ dẫn thiết lập tốc độ BUS cho CPU trên cho thấy
Mainboard này hỗ tr CPU có BUS 66, 100 và 133MHz
z Bạn hãy tìm trên Mainboard vị trí Jumper 1
Jumper 1 trên Mainboard
để thiết lập tốc độ BUS cho CPU
z Và chú ý có một bng hưng dẫn thiết lập số nhân cho CPU
SW 1
X 1 2 3
x5,0 ON ON ON
x5,5 ON ON OFF
x 6,0 ON OFF ON
x 6,5 ON OFF OFF
x 7,0 OFF ON ON
x 7,5 OFF ON OFF
x 8,0 OFF OFF ON
x 8,5 OFF OFF OFF
Bảng ch dẫn thiết lập số nhân cho CPU
z Bạn hãy tìm trên Mainboard vị trí SW1

SW1 trên Mainboard dùng để thiết lập số nhân tốc độ cho CPU
z Sau khi đã tìm thấy 2 bảng hưng dn và các Jumper1, SW1 trên ta làm như sau :
+ Thiết lập tốc độ BUS trên Jumper1 phi bằng tốc độ BUS của CPU mà bạn đnh lp, nếu bạn thiết lp sai tốc độ BUS => máy sẽ không hot động ( Như hỏng Mainboard )
+ Thiết lập số nhân cho CPU ( Số nhân bng tốc độ CPU chia cho tốc độ BUS của nó ) nếu thiết lập sai số nhân thì CPU vẫn chạy nhưng bsai tốc độ .
z Thí dụ :
Nếu bn lắp CPU có tc độ là 733 MHz và BUS là 100MHz thì bn phi thiết lập như sau :
=> Thiết lp Jumper 1 sao cho có BUS là 100
=> Thiết lp SW1 sao cho có số nhân là 7,5
=> Khi đó tốc độ CPU sẽ là 100 x 7,5 = 750MHz ( Thc tế nó sẽ chạy ở tốc độ 733MHz )
Nếu bạn thiết lập Jumper 1 có BUS là 66 hoặc 133 thì Máy sẽ không chạy ( Như hỏng Mainboard )
Nếu bạn thiết lập đúng BUS nhưng thiết lập số nhân là 6,0 thì CPU ca bạn chạy ở tốc độ = 100 x 6,0 = 600MHz bn bị thit vtốc độ .
Nếu bn thiết lập ở số nhân là 8,5 thì CPU của bạn cũng chỉ chạy ở tốc độ 733MHz nhưng CPU lại bị nóng do bạn ép tốc độ .
Bài tập :
Có mt Mainboard có các bảng hưng dẫn và các v trí Jumper1, SW1 đã đưc thiết lập sẵn như sau :
Jumper 1
BUS A B
66 1 - 2 1 - 2
100 2 - 3 1 - 2
133 1 - 2 2 - 3
---------------------------------------------------------------
SW 1
X
1
2
3
x 5,0
ON
ON
ON
x 5,5
ON
ON
OFF
x 6,0
ON
OFF
ON
x 6,5
ON
OFF
OFF
x 7,0
OFF
ON
ON
x 7,5
OFF
ON
OFF
x 8,0
OFF
OFF
ON
x 8,5
OFF
OFF
OFF
Bạn hãy cho biết CPU đang lắp trên Mainboard trên có tốc độ BUS là bao nhiêu ?, tốc độ hoạt động là bao nhiêu ?
Đáp án cho bài tập





Lắp ráp máy vi tính mới

linh kiện và hàng chính hãng, giá tốt, bảo hành nhanh và chu đáo
Sửa chữa Nâng cấp Cài đặt máy vi tính
Phục hồi ảnh cũ
Hướng dẫn và cài đặt: cho điện thoại di động

Nhận sửa các loại điện thoại di động lấy liền
Hướng dẫn: @Tin học Văn phòng @Lắp ráp cài đặt máy vi tính
Hướng dẫn và nhận thiết kế: @Film @Ảnh kỹ thuật số
Chụp ảnh quay phim cưới hỏi, sinh nhật..., tạo album ảnh & cd & dvd kỹ niệm, album nhạc..., đội ngủ nhà nghề với công nghệ studio kỹ thuật số hiện đại.
Thiết kế và nhận hướng dẫn thiết kế ảnh nghệ thuật
Ra ảnh dựng phim cho máy ảnh máy quay Kỹ thuật số camera máy điện thoại di động
CD & DVD : @Games @Software @Drivers


https://lh5.googleusercontent.com/-BGgWcXWNJvE/TuSP5sg-1yI/AAAAAAAASGA/816GyuWga3w/s512/tnx_digital_art%252520%252528100%252529.jpg

Bài cũ:

Mời đọc thêm